Như tiêu đề bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu loại dây nhảy quang sử dụng cho module 1756-RM2. Và trong bài viết này sẽ chia thành 2 phần:
- Phần 1: Các loại dây mà Rockwell khuyến nghị
- Phần 2: Tìm hiểu về yêu cầu thông số kỹ thuật từ đó chúng ta xem xét sử dụng các loại dây khác để thay thế ( trong trường hợp điều kiện tài chính không cho phép hoặc chỉ dùng để nghiên cứu).
1. Các loại dây mà Rockwell khuyến nghị:
Với module 1756-RM2 (1756 ControlLogix Redundancy Modules) Rockwell khuyến nghị sử dụng các mã dây nhảy quang loại 1756-RMCx (với x có thể là 1, 2, 10 tương ứng với 1m, 2m và 10m). Cáp này không được đi kèm với mô-đun dự phòng. Trước khi lắp đặt, cần đặt mua trước các mã dây nhảy quang này.
Các bạn có thể tham khảo chi tiết các mã dây nhảy quang mà Rocwell khuyến nghị cho các ở hình bên dưới:
Hình 1. Kết nối các mô-đun dự phòng bằng cáp quang. (xem tài liệu nguồn tại đây)
Đây là các mã dây mã Rockwell khuyến nghị nên nhĩ nhiên sẽ yên tâm về mặt chất lượng cũng như độ bền. Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần 2 là các thông số kỹ thuật và từ đó lựa chọn các loại dây cáp thay thế nếu điều kiện tài chính không cho phép.
2. Thông số kỹ thuật:
Thuộc tính | 1756-RM2/A | 1756-RM2XT |
---|---|---|
Loại kết nối | LC-type (sợi quang) | LC-type (sợi quang) |
Loại cáp | Cáp sợi quang đơn mode 8.5/125 µm | Cáp sợi quang đơn mode 8.5/125 µm |
Số kênh | 1 (truyền và nhận qua sợi quang) | 1 (truyền và nhận qua sợi quang) |
Chiều dài tối đa | 10 km (10,000 m, 10,936.13 yd) | 10 km (10,000 m, 10,936.13 yd) |
Tốc độ truyền tải | 1000 Mbps | 1000 Mbps |
Bước sóng | 1310 nm | 1310 nm |
Transceiver SFP | Transceiver Rockwell Automation PN-91972 | Transceiver Rockwell Automation PN-91972 |
Kết nối/cáp | Đầu nối LC duplex, tuân thủ chuẩn 1000BASE-LX | Đầu nối LC duplex, tuân thủ chuẩn 1000BASE-LX |
Nhiệt độ hoạt động | 0…60 °C (32…140 °F) | -25…70 °C (-13…158 °F) |
Nguồn từ backplane | 1.16 A tại 5.1V DC 3.4 mA tại 24V DC | 1.16 A tại 5.1V DC 3.4 mA tại 24V DC |
Bảng trên được dịch từ tài liệu Rockwell cung cấp. Dưới đây là nội dung tài liệu mà Rockwell mô tả các bạn có thể xem lại:
Hình 2: Thông số kỹ thuật (xem tài liệu gốc tại đây)
Như vậy với dây nhảy quang phải là loại LC type, single mode, 8.5/125 µm.
Tham khảo một số mã có thể thay thế:
Tóm tắt các thông số kỹ thuật chính như sau:
- Loại cáp: Cáp quang đơn mode (Single Mode Fiber – SMF)
- Kết nối: LC to LC Duplex
- Chiều dài: 1 meter (3.28 feet)
- Màu sắc: Vàng
- Vật liệu cách điện: LSZH (Low Smoke Zero Halogen) – giúp giảm khói và không chứa halogen, phù hợp với môi trường an toàn.
- Đặc tính cáp: Cáp quang OS2, thích hợp cho truyền dẫn dài, với độ suy hao thấp.
- Số lượng: Gói 5 cáp.
Cáp quang FS LC UPC to LC UPC Duplex OS2 Single Mode (1m), mã sản phẩm 40191, được thiết kế cho truyền tải dữ liệu quang học hiệu suất cao, khoảng cách xa. Dưới đây là các thông số kỹ thuật chính:
- Loại cáp: Single Mode (OS2)
- Chiều dài cáp: 1 mét (3 feet)
- Loại đầu nối: LC UPC ở cả hai đầu
- Vỏ cáp: PVC (OFNR), thường được sử dụng cho các lắp đặt dạng riser
- Đường kính ngoài: 2.0mm
- Khoảng cách truyền tối đa: 10 km ở bước sóng 1310nm đối với cáp quang đơn mode
- Mức suy giảm: 0.36 dB/km ở 1310nm, 0.22 dB/km ở 1550nm
- Ứng dụng: Lý tưởng cho các kết nối mật độ cao, đặc biệt trong các mạng viễn thông và dữ liệu sử dụng các bộ chuyển đổi SFP/SFP+
Các tài liệu tham khảo:
- Website: RocwellAutomation.com